DỊCH VỤ

Visa

THÔNG TIN VISA VIỆT NAM

 

 

Hiện nay số lượng người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam ngày càng tăng vì nhiều lý do khác nhau, và với mỗi mục đích nhập cảnh có một loại visa tương ứng,

Visa du lịch đươc cấp cho người nước ngoài đến Việt Nam chỉ cho mục đích du lịch, không phải để làm việc tại Việt Nam.

  • Xin e-visa Việt Nam (hiện nay chỉ áp dụng cho loại nhập cảnh 1 tháng 1 lần và cho công dân của 80 quốc gia) , Visa điện tử (ký hiệu EV) là loại visa được Cục Xuất nhập cảnh online. Visa điện tử có thời hạn tối đa 30 ngày và người có visa điện tử có thể nhập cảnh Việt Nam qua 1 trong 33 cửa khẩu quy định.
  • Xin visa nhập cảnh tại sân bay (Visa on arrival – VOA). Đây là cách tối ưu nhất để xin visa cho người nước ngoài đến Việt Nam bằng đường hàng không.
  • Xin visa tại các Đại sứ quán Việt Nam .

Các quy định chung về visa du lịch 

Visa du lịch Việt Nam không bắt buộc với một số quốc tịch thuộc danh sách các nước được miễn thị thực Việt Nam.

Trong trường hợp bạn thuộc diện phải có thị thực để vào Việt Nam, bạn cần đáp ứng các tiêu chí dưới đây:

  • Hộ chiếu hiện tại còn hiệu lực ít nhất 6 tháng kể từ ngày bạn đến Việt Nam (hộ chiếu tạm thời không được chấp nhận)
  • Hộ chiếu còn tối thiểu 2 trang trống để đóng dấu thị thực và nhập cư;
  • 02 ảnh hộ chiếu hợp lệ

Thời gian xử lý

Tổng thời gian xử lý xin visa du lịch Việt Nam sẽ tùy thuộc vào phương thức bạn xin visa và cũng phụ thuộc vào các ngày lễ của Việt Nam và quốc tế.

  • Visa điện tử: 3-5 ngày làm việc
  • Visa lấy tại sân bay: 5-7 ngày làm việc ( có thể kéo dài lâu hơn tùy thuộc vào quốc tịch và thời gian cụ thể khi xin visa )

 

THÔNG TIN VISA ÚC

THÔNG TIN CẦN BIẾT KHI XIN VISA ÚC CÁC LOẠI

Khi xin Visa Úc, Lãnh Sự Quán hoặc Đại Sứ Quán Úc thường thông qua các yếu tố quan trọng sau để quyết định bạn có được cấp Visa Úc hay không:

1.    Mục đích xin Visa – mục đích chuyến đi phải phù hợp
2.    Khả năng về tài chính
3.    Sự ràng buộc tại Việt Nam để cam kết sẽ quay về Việt Nam sau khi thời gian đi kết thúc

HỒ SƠ CÁ NHÂN CẦN CHUẨN BỊ ĐỂ XIN VISA ÚC

1.    Hộ chiếu gốc còn hạn trên 6 tháng, còn ít nhất 2 trang trống + hộ chiếu cũ (nếu có)
2.    Bản sao 7 trang đầu hộ chiếu và các trang có visa các nước và mộc xuất nhập cảnh
3.    2 ảnh 3.5x4.5cm nền trắng, chuẩn quốc tế, mới chụp trong vòng 6 tháng
4.    Đơn xin thị thực đương đơn ký tên và dán hình
5.    Sao y công chứng giấy khai sinh
6.    Sao y công chứng chứng minh nhân dân
7.    Sao y công chứng sổ hộ khẩu gia đình
8.    Sao y công chứng giấy chứng nhận kết hôn/ độc thân/ ly hôn
9.    Booking vé máy bay khứ hồi và khách sạn
10.    Bảo hiểm du lịch
 
Trường hợp xin visa du lịch tự túc thì bổ sung thêm

1.    Lịch trình du lịch
2.    Chứng minh công việc

  • Chủ doanh nghiệp: giấy đăng ký kinh doanh, báo cáo thuế 1 năm gần nhất, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước 1 năm gần nhất
  • Nhân viên: hợp đồng lao động, đơn xin nghỉ phép, xác nhận lương 3 tháng gần nhất
  • Học sinh – sinh viên: giấy xác nhận học sinh – sinh viên, đơn xin nghỉ phép (nếu có)

3.    Chứng minh tài chính và tài sản

  • Sổ tiết kiệm tối thiệu 200 triệu
  • Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng
  • Sao kê tài khoản ngân hàng của cá nhân 3 tháng gần nhất
  • Chứng nhận sở hữu nhà đất (nếu có)

Trường hợp xin visa thương mại thì bổ sung thêm

1.    Thư mời của tổ chức hoặc doanh nghiệp tại Úc, bản sao đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có) và mặt hộ chiếu của người ký tên mời.
2.    Giấy đăng ký kinh doanh của công ty Việt Nam, báo cáo thuế 1 năm gần nhất, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước 1 năm gần nhất
3.    Sao kê tài khoản ngân hàng của công ty 3 tháng gần nhất đối với chủ doanh nghiệp hoặc cổ đông góp vốn
4.    Đối với nhân viên làm công hưởng lương:

  • Sao y công chứng hợp đồng lao động
  • Bản chính quyết định công tác
  • Bản chính xác nhận lương 3 tháng gần nhất

Trường hợp xin visa thăm thân thì bổ sung thêm

1.    Thư mời do người thân bên Úc gửi về Việt Nam
2.    Mặt hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân người mời
3.    Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người mời và người xin visa như sổ hộ khẩu gia đình, giấy khai sinh …
4.    Giấy tờ chứng minh tài chính người mời bên Úc

  • Xác nhận số dư ngân hàng
  • Sao kê tài khoản ngân hàng của cá nhân 3 tháng gần nhất
  • Chứng nhận sở hữu nhà đất (nếu có)

 

THÔNG TIN VISA NHẬT

HỒ SƠ VISA DU LỊCH NHẬT BẢN

1. Hộ chiếu (bản gốc, còn hạn ít nhất 6 tháng, có chữ ký)
2. 01 hình 4.5×4.5 (nền trắng, không quá 6 tháng)
3. CMND (bản sao công chứng).
4. Sổ Hộ khẩu (bản sao)
5. Giấy chứng nhận kết hôn/ly hôn (bản sao)
6. Chứng minh công việc tại Việt Nam
+ Nếu người xin visa du lịch Nhật Bản là nhân viên thì cần cung cấp bản sao hợp đồng lao động, bảng lương 3 tháng gần nhất, đơn xin phép nghỉ đi du lịch.
+ Nếu người xin visa du lịch Nhật Bản là chủ doanh nghiệp thì cần cung cấp bản sao đăng ký kinh doanh, tờ khai thuế 3 tháng gần nhất.
+ Nếu người xin visa du lịch Nhật Bản đã nghỉ hưu cần cung cấp sổ lương hưu hoặc quyết định nghỉ hưu.
7. Chứng minh tài chính: giấy tờ nhà đất (nếu có), sổ tiết kiệm (bản sao, công chứng), số dư tài khoản tại thời điểm hiện tại

HỒ SƠ VISA CÔNG TÁC NHẬT BẢN

A. Tài liệu người xin visa Nhật Bản chuẩn bị
1. Hộ chiếu gốc (còn thời hạn 6 tháng)
2. 01 ảnh 4.5 x 4.5 (nền trắng)
3. CMND (bản sao công chứng)
4. Sổ hộ khẩu (bản sao công chứng).
5. Chứng minh công việc:
– Nếu là nhân viên xin visa công tác Nhật Bản:
+ Hợp đồng lao động bản sao công chứng .
+ Bảng lương 3 tháng gần nhất.
– Nếu là chủ doanh nghiệp: giấy đăng ký kinh doanh bản sao công chứng, tờ khai thuế 3 tháng gần nhất.
6. Quyết định cử đi công tác trong đó nêu rõ tên người cử đi, thời gian công tác/ đào tạo/ chi phí cho chuyến đi.
7. Chứng minh tài chính: sao kê tài khoản ngân hàng của công ty trong 3 tháng gần nhất, xác nhận số dư tài khoản của công ty ở thời điểm hiện tại.
8. Giấy tờ giao dịch giữa 2 công ty (nếu có)

B. Tài liệu do cơ quan phía Nhật Bản chuẩn bị (bằng tiếng Nhật)
1. Thư mời bản gốc (có ký tên và đóng dấu đỏ).
2. Lịch trình chi tiết ở Nhật, theo từng ngày .
3. Giấy chứng nhận bảo lãnh bản gốc (ký tên và đóng dấu đỏ).
4. Mặt hộ chiếu người đại diện mời.
5. Bản sao đăng ký pháp nhân

HỒ SƠ VISA THĂM THÂN NHẬT BẢN

1. Hộ chiếu (bản gốc, còn hạn ít nhất 6 tháng, có chữ ký)
2. 01 hình 4.5×4.5 (nền trắng, không quá 6 tháng)
3. Sổ Hộ khẩu (bản sao)
4. CMND bản sao công chứng.
5. Giấy chứng nhận kết hôn/ly hôn (bản sao)
6. Chứng minh công việc tại Việt Nam

  • Nếu người xin visa công tác Nhật Bản là nhân viên thì cần cung cấp: bản sao hợp đồng lao động, bảng lương 3 tháng gần nhất, đơn xin phép nghỉ đi du lịch.
  • Nếu người xin visa công tác Nhật Bản là chủ doanh nghiệp thì cần cung cấp: bản sao giấy phép kinh doanh (có công chứng), tờ khai thuế 3 tháng gần nhất.
  • Nếu người xin visa công tác Nhật Bản đã nghỉ hưu: sổ lương hưu hoặc quyết định nghỉ hưu.

7. Chứng minh tài chính: giấy tờ nhà đất (nếu có), sổ tiết kiệm (bản sao, công chứng), số dư tài khoản tại thời điểm hiện tại.
8. Giấy tờ chứng minh mối quan hệ của người mời và người được mời: ảnh chụp chung (nếu là bạn bè), giấy khai sinh, sổ hộ khẩu (nếu là người thân),…
9. Người bảo lãnh ở Nhật Bản:

  • Thư mời gốc
  • Giấy bảo lãnh gốc
  • Lịch trình cụ thể chuyến đi.
  • Chứng minh tình trạng cư trú của người bảo lãnh tại Nhật Bản.
  • Mặt hộ chiếu người mời scan

 

THÔNG TIN VISA MỸ

Mỹ là một cường quốc có nền kinh tế phát triển hàng đầu trên thế giới, việc giao lưu hợp tác và mở rộng quan hệ với các doanh nghiệp Mỹ những cơ hội tốt cho nền kinh tế Việt Nam. Muốn giao lưu với các công ty ở Mỹ, thì bắt buộc chúng ta phải xin được visa công tác Mỹ. Nếu bạn còn đang băn khoăn bởi các thủ tục, quy trình nộp hồ sơ, hãy theo dõi bài viết này của chúng tôi nhé!  sẽ giải đáp toàn bộ thắc mắc cho bạn:

Đa số những người muốn xin Visa Du Lịch Mỹ thường kết hợp nhiều mục đích khác nhau như:

•    Đi qua Mỹ để du lịch, tham quan các điểm du lịch và những thành phố nổi tiếng của Mỹ
•    Qua thăm thân nhân, Bạn Bè, Cha Mẹ, Con cái ...vv...
•    Muốn tìm kiếm cơ hội  làm ăn và đầu tư trên đất nước Mỹ.
•    Muốn tìm hiểu về nền giáo dục Mỹ để chuẩn bị cho con cái sang Mỹ du học

Chứng minh khả năng chứng minh tài chánh.

Người xin Visa Du Lịch Mỹ cần chứng minh về tài chánh của mình thông qua một số yếu tố sau đây:

  • Chứng minh về công việc hiện tại
  • Đang làm việc ở đâu?
  • Vị trí công việc hiện tại
  • Địa vị trong xã hội.
  • Tài sản nhà, đất hiện có tại Việt Nam
  • Trình độ học vấn

Yếu tố về sự ràng buộc để quay về Việt Nam sau khi Visa Du Lịch Mỹ hết hạn.

  • Người đi Du Lịch Mỹ phải có vợ/chồng và con cái đang ở Việt Nam
  • Có sở hữu nhà cửa, đất đai và tài sản cố định tại Việt Nam
  • Có tiền gởi trong ngân hàng tại Việt Nam
  • Có công ty đang hoạt động tại Việt Nam hoặc có công việc làm ổn định với thu nhập cao
  • Có địa vị xã hội tại Việt Nam

Các giấy tờ cần thiết cần mang theo trong buổi phỏng vấn xin visa du lịch Mỹ

  • Hộ chiếu bản chính nhưng phải còn hiệu lực trên 1 năm kể từ ngày được cấp Visa Du Lịch Mỹ
  • 1 tấm hình 5x5 cm
  • Giấy xác nhận mẫu đơn DS – 160
  • Biên lai đóng tiền lệ phí visa Mỹ
  • Lịch hẹn phỏng vấn
  • Sổ hộ khẩu bản chính
  • Chứng Minh Nhân Dân bản chính
  • Giấy khai sinh của con (nếu có con đi kèm)
  • Bản gốc sổ tiết kiệm trong ngân hàng hoặc giấy xác nhận số dư của ngân hàng
  • Giấy chứng nhận sở hữu nhà đất (nếu có)
  • Giấy chứng nhận sở hữu các tài sản khác như xe cộ, cổ phiếu, trái phiếu (nếu có)
  • Đối với người đã nghĩ hưu thì phải có giấy quyết định nghĩ hưu.
  • Đối với học sinh, sinh viên thì phải có bảng điểm học bạ và giấy xác nhận của nhà trường.

Đối với người đang làm việc, chủ doanh doanh thì cần thêm các giấy tờ sau:

  • Giấy phép đăng ký kinh doanh đối với chủ doanh nghiệp, cổ đông góp vốn
  • Báo cáo thuế của năm gần đây nhất.
  • Các bản hợp đồng mua bán kinh doanh
  • Hợp động xuất nhập khẩu (nếu công ty có xuất hàng qua các nước khác)
  • Hợp đồng lao động đối với người làm công hưởng lương
  • Giấy xác nhận mức lương 3 tháng gần nhất
  • Giấy quyết định bổ nhiệm chức vụ
  • Quyết định cử đi công tác hoặc đơn xin nghỉ phép đi Du Lịch Mỹ.
  • Nếu người đi được đối tác bên Mỹ mời, và đơn vị mời chi trả tất cả chi phí ăn ở của người được mời đi Du Lịch Mỹ thì đơn vị tại Mỹ phải có giấy mời và nêu lý do thanh toán

 

THÔNG TIN VISA ANH

Anh quốc là điểm đến đáng mơ ước của rất nhiều du khách Việt Nam hiện nay. Và để có cơ hội đặt chân đến xứ sở sương mù này thì xin visa đi Anh là điều đầu tiên bạn cần phải làm.
Các loại visa du lịch Anh quốc

-    Visa du lịch
-    Visa thăm thân
-    Visa công tác

Hồ sơ cá nhân

  • Tờ khai xin visa Anh trực tuyến
  • Hộ chiếu gốc còn hiệu lực 
  • Hộ chiếu cũ (nếu có)
  • Hai (02) ảnh. Xem hướng dẫn về ảnh tại đây
  • Giấy khai sinh
  • Chứng minh nhân dân
  • Sổ hộ khẩu 
  • Giấy đăng ký kết hôn/ ly hôn/ chứng tử (nếu có)
  • Giấy khai sinh của các con (nếu có)

Hồ sơ tài chính

  • Sổ tiết kiệm bản sao + giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng bản gốc tối thiểu 10.000 USD 
  • Giấy tờ sở hữu nhà đất và tài sản khác: xe hơi, cổ phiếu, hợp đồng cho thuê nhà,...(nếu có)
  • Trường hợp là học sinh - sinh viên, cung cấp hồ sơ tài chính và công việc của bố mẹ, người chi trả cho chuyến đi  

Hồ sơ công việc

Đối với chủ doanh nghiệp

  • Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
  • Biên lai đóng thuế/ tờ khai thuế sáu (06) tháng gần nhất 
  • Sao kê tài khoản công ty sáu (06) tháng gần nhất (nếu có)

Đối với nhân viên - người lao động

  • Hợp đồng lao động 
  • Đơn xin nghỉ phép có xác nhận của công ty bản gốc 
  • Quyết định bổ nhiệm chức vụ (nếu có)
  • Bảng lương ba (03) tháng gần nhất/sao kê tài khoản ngân hàng ba (03) tháng lương gần nhất 
  • Danh thiếp (nếu có)

Đối với người đã nghỉ hưu

  • Quyết định nghỉ hưu
  • Thẻ hưu trí
  • Sổ lĩnh lương hưu hàng tháng/sao kê tài khoản ngân hàng ba (03) tháng lương hưu gần nhất 

Đối với học sinh - sinh viên

  • Thẻ học sinh - sinh viên
  • Bảng điểm học kỳ, giấy khen,.v.v.
  • Đơn xin nghỉ phép đi du lịch có xác nhận của nhà trường

Hồ sơ người mời (phía Anh) – thăm thân hoặc công tác

  • Thư mời
  • Mặt hộ chiếu người mời
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng lưu trú hợp pháp tại Anh Quốc
  • Bằng chứng về mối quan hệ
  • Bằng chứng về khả năng tài chính của người mời (nếu người mời chi trả chuyến đi)

Hồ sơ du lịch ( tự túc)

  • Xác nhận đặt vé máy bay khứ hồi đi Anh Quốc
  • Xác nhận đặt phòng khách sạn tại Anh Quốc
  • Lịch trình chuyến đi (các địa điểm du lịch, thời gian, phương tiện di chuyển,...)
  • Bảo hiểm du lịch đi Anh.

 

THÔNG TIN VISA HÀN QUỐC

Lưu ý:

1.  Cần nộp thêm bản photo chứng minh thư đối với tất cả các loại Visa
2.  Trong trường hợp Visa Thương mại ủy quyền cho nhân viên cùng công ty đi nộp hộ, cần cầm theo Thẻ nhân viên ( nếu có ) hoặc Hợp đồng lao động ( bản gốc ) và Chứng minh thư gốc.Trong trường hợp Visa thăm con, chỉ có những nhân có cùng tên trong hộ khẩu mới được ủy quyền nộp hồ sơ hoặc lấy Visa.
3.  Đối với tất cả các giấy tờ do phía Việt Nam chuẩn bị đều cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Trong trường hợp đó là giấy tờ do cơ quan nhà nước Việt Nam cấp (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sổ hộ khẩu, sổ đỏ, giấy khai sinh, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, sổ tiết kiệm,…) thì cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng nhà nước..
4.  Tất cả các loại giấy tờ nộp xin visa phải là khổ giấy A4.

HỒ SƠ XIN VISA DU LỊCH HÀN QUỐC

1. Hộ chiếu (Bản gốc, còn hạn ít nhất 6 tháng, có chữ ký)
2. 02 hình 3,5×4,5 (nền trắng, không quá 6 tháng)
3. CMND (Bản sao, công chứng)
4. Hộ khẩu (Bản sao, công chứng tất cả các trang)
5. Giấy đăng ký kết hôn/ly hôn (Bản sao, công chứng)
6. Chứng minh tài chính:

  • Sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng (lưu ý sổ tiết kiệm được hình thành trước khi nộp hồ sơ 1 tháng)
  • Xác nhận số dư tài khoản tại thời điểm hiện tại.
  • Giấy tờ nhà đất, giấy tờ sở hữu ô tô…

7. Chứng minh công việc

– Chủ doanh nghiệp:

  • Đăng kí kinh doanh (bản sao công chứng)
  • Tờ khai thuế 3 tháng gần nhất
  • Biên lai nộp tiền vào ngân sách nhà nước

– Nhân viên:

  • Hợp đồng lao động (quyết định bổ nhiệm)
  • Xác nhận lương 3 tháng gần nhất
  • Đơn xin nghỉ phép

– Người còn đang đi học:

  • Thẻ học sinh/sinh viên
  • Xác nhận đang là sinh viên của nhà trường

– Người đã nghỉ hưu

  • Thẻ hưu trí ( bản sao công chứng)
  • Sao kê tài khoản lương hưu hoặc sổ nhận lương hưu ( bản sao công chứng)

 

THÔNG TIN VISA DUBAI

Chúng ta biết tới Dubai như một thành phố an toàn gần như tuyệt đối. Một ốc đảo nghệ thuật xa hoa vốn là nơi lui tới thường xuyên của các ngôi sao, nhà tài phiệt. Nhưng ít ai ngờ rằng chỉ vài thập kỷ trước

Dubai là vùng đất đầy gió và sa mạc nắng cháy. Quả là một sự phát triển thần kỳ đến khó tin khiến ai cũng phải tò mò về vùng đất giàu có bí hiểm này.

Đi Dubai có cần visa không? Có, vậy visa Dubai sẽ có những loại nào? Visa Dubai cho người Việt Nam ra sao?

Visa Dubai thường có giá trị lưu trú tại Dubai dưới 30 ngày 

Thời gian xin visa 1 tuần .

THỦ TỤC HỒ SƠ XIN VISA DUBAI

  • 01 ảnh 4×6 (nền trắng, không quá 6 tháng)
  • Hộ chiếu còn hạn ít nhất 6 tháng với bản chính hoặc bản scan (mặt chính và các trang có visa các nước)
  • Thông tin cá nhân

Vậy là chúng ta đã khám phá xong các thông tin quan trọng về du lịch Dubai. Giờ thì bạn đã biết đi Dubai có cần visa không rồi, hãy nhanh chóng chuẩn bị các thủ tục cần thiết để xin thị thực. Đừng quên đặt vé máy bay đi Dubai tại WorldTrans nhé.

 

THÔNG TIN CHUNG CHÂU ÂU

Bạn cần xin visa Schengen nếu có ý định đến thăm một hoặc nhiều quốc gia châu Âu trong khu vực này với những lý do sau:

  • Kinh doanh.
  • Thăm bạn bè và gia đình.
  • Du lịch và nghỉ lễ.
  • Tham gia các sự kiện văn hóa, thể thao.
  • Quá cảnh sân bay và quá cảnh cho thuyền viên.
  • Chuyến thăm chính thức.
  • Lý do y tế.
  • Học tập, nghiên cứu ngắn hạn.

Tùy thuộc vào lý do bạn đến thăm các quốc gia Schengen và tần suất các chuyến thăm của bạn, lãnh sự quán Schengen có thể cấp cho bạn visa nhập cảnh một lần, visa nhập cảnh hai lần hoặc visa nhập cảnh nhiều lần. Hiệu lực visa nhập cảnh một lần của bạn phụ thuộc vào số ngày bạn đã nêu rằng bạn sẽ ở trong khu vực Schengen trên mẫu đơn xin visa của bạn và quyết định thực tế của lãnh sự quán cấp visa Schengen cho bạn.

Loại visa Schengen ngắn hạn phổ biến nhất, hay còn gọi là visa Uniform Schengen, bao gồm các loại: A, B và C, cung cấp cho bạn visa quá cảnh tại sân bay và cho phép bạn ở lại bất kỳ quốc gia nào trong Khu vực Schengen tối đa 90 ngày trong khoảng thời gian 6 tháng. Đây sẽ là loại visa bạn cần có nếu đi du lịch châu Âu trong một kỳ nghỉ ngắn ngày.

1. Visa Schengen loại A hoặc visa quá cảnh sân bay

Visa loại A cho phép công dân của các quốc gia không thuộc Khối Schengen quá cảnh hoặc chờ chuyến bay chuyển tiếp của họ trong khu vực quốc tế của một sân bay nằm ở một quốc gia thuộc Khối Schengen.

Visa này là bắt buộc đối với những người đi từ một quốc gia không thuộc Khối Schengen đến một quốc gia không thuộc Khối Schengen khác và những người phải nối chuyến tại sân bay của một quốc gia thuộc Khối Schengen. Người có visa loại A không được phép vào quốc gia Schengen nói trên.

2. Visa Schengen loại B

Visa Schengen loại B liên quan đến các chuyến đi kéo dài dưới 5 ngày đã được thay thế bằng visa loại C với điều kiện “quá cảnh”.

3. Visa Schengen loại C

Visa Schengen loại C lưu trú ngắn hạn chính là loại phổ biến nhất. Loại visa này được cấp bởi các cơ quan dịch vụ visa (đại sứ quán, lãnh sự quán, nhà cung cấp bên ngoài được chỉ định) của một quốc gia thuộc Khu vực Schengen. Visa Schengen loại C cho phép chủ sở hữu ở lại hoặc đi lại tự do trong Khu vực Schengen dưới 90 ngày trong khoảng thời gian 180 ngày.

Visa Schengen loại C là bắt buộc đối với công dân của một số quốc gia, trong đó có Việt Nam. Tùy theo mục đích chuyến đi của bạn, visa Schengen loại C có thể là:

4. Visa nhập cảnh một lần (in số "1" trên tấm dán visa)

Cho phép chủ sở hữu của nó vào Khu vực Schengen một lần. Nếu bạn rời khỏi khu vực, hiệu lực visa của bạn sẽ hết hạn ngay cả khi thời hạn hiệu lực vẫn chưa kết thúc. Tóm lại: mỗi lần rời khỏi Khu vực Schengen đều là cuối cùng!

5. Visa nhập cảnh hai lần (in số “2” trên tấm dán visa)

Cho phép người sở hữu visa nhập cảnh hai lần vào Khu vực Schengen trong thời gian visa còn hiệu lực. Do đó, bạn có thể rời khỏi Khu vực Schengen và nhập cảnh lại trong khoảng thời gian đó. Lần thứ hai bạn rời khỏi khu vực, là lúc visa của bạn hết hạn.

6. Visa nhập cảnh nhiều lần (in chữ “MULT” trên tấm dán visa)

Cho phép người sở hữu visa nhập cảnh và xuất cảnh bao nhiêu lần tùy ý. Visa này có giá trị tối đa là 90 ngày trong khoảng thời gian 180 ngày.

Visa Schengen Cho Phép Ở Lại Châu Âu Trong Bao Lâu?

Tùy theo loại visa do đại sứ quán/lãnh sự quán của một quốc gia Schengen cấp, sẽ có những quy định khác nhau áp dụng cho từng loại visa cụ thể, tùy theo tính chất của chuyến đi và các trường hợp liên quan khác. Tuy nhiên, loại visa phổ biến nhất được cấp cho khách du lịch có thể đạt tối đa 90 ngày trong mỗi khoảng thời gian 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh.

Nếu bạn là người thường xuyên đi du lịch châu Âu, bạn có thể nộp đơn xin visa Schengen có thời hạn lên đến 5 năm, nhưng cần nhớ rằng bạn không thể ở trong Khu vực Schengen quá 90 ngày trong khoảng thời gian 180 ngày ngay cả khi bạn có visa nhập cảnh nhiều lần vào châu Âu có giá trị tới 5 năm.

Hồ Sơ Xin Visa Schengen Bao Gồm Những Gì?

Một bộ hồ sơ xin visa Schengen lưu trú ngắn hạn hoàn chỉnh bao gồm những giấy tờ sau đây:

  • Mẫu đơn xin thị thực Schengen được điền đầy đủ thông tin và có chữ ký.
  • Hai ảnh 35x45mm được chụp trong vòng 3 tháng gần nhất.
  • Passport hợp lệ còn hơn ba tháng cho đến khi hết hạn và Passport cũ có visa trước đây trên đó, nếu có. Hãy đảm bảo rằng passport còn 2 trang trống để dán thị thực.
  • Lịch trình chuyến đi. Bạn cần xuất trình mã đặt vé máy bay khứ hồi, hoặc lịch trình cụ thể có đề cập ngày và số hiệu chuyến bay, kèm ngày nhập cảnh và xuất cảnh khỏi Schengen. 
  • Chỗ ở: Bạn cần cung cấp thông tin về nơi ở của bạn trong suốt thời gian ở Schengen. Đây có thể là:
  • Mã đặt phòng khách sạn/nhà trọ.
  • Hợp đồng thuê nhà.
  • Thư mời từ chủ nhà mà bạn sẽ ở cùng.
  • Bằng chứng bạn đã trả phí xin visa là €80 hoặc €40 cho trẻ từ 6 đến 12 tuổi.
  • Bằng chứng rằng bạn có bảo hiểm du lịch và bảo hiểm y tế chi trả cho bạn chi phí y tế lên tới €30,000.

Bằng chứng về phương tiện tài chính như:

  • Sao kê tài khoản ngân hàng không quá 3 tháng chứng minh bạn đủ khả năng chi trả trong thời gian ở châu Âu. 
  • Thư bảo trợ của một người khác xác nhận rằng họ sẽ hỗ trợ tài chính cho chuyến đi của bạn đến Schengen. Để thư này có hiệu lực, nó phải được gửi kèm theo một bản sao kê ngân hàng không quá 3 tháng của người bảo lãnh.

Bằng chứng về việc làm được quy định như sau: 

a. Đối với nhân viên của một công ty hoặc cơ quan:

  • Hợp đồng lao động.
  • Sao kê tài khoản ngân hàng 6 tháng gần nhất.
  • Giấy nghỉ phép từ nhà tuyển dụng.
  • Tờ khai thuế thu nhập hoặc Giấy chứng nhận thuế thu nhập được khấu trừ tại nguồn lương.

b. Đối với người tự kinh doanh:

  • Bản sao giấy phép kinh doanh của bạn.
  • Sao kê tài khoản ngân hàng của công ty trong 6 tháng gần nhất.
  • Tờ khai thuế thu nhập.

c. Đối với sinh viên:

  • Giấy chứng nhận sinh viên của trường.
  • Thư chấp thuận từ trường.
  • Đối với người về hưu:
  • Sao kê lương hưu 6 tháng gần nhất.
  • Nếu thất nghiệp và kết hôn với một công dân EU:
  • Thư xác nhận việc làm không quá 3 tháng từ người sử dụng lao động của vợ/chồng của họ nêu rõ vị trí được giữ trong công ty cũng như ngày bắt đầu.
  • Passport hợp lệ của vợ hoặc chồng.
  • Giấy chứng nhận kết hôn chính thức.
  • Ngoài những giấy tờ trên, một cuộc phỏng vấn cá nhân với người nộp đơn có thể được yêu cầu bất cứ lúc nào.

Có Cần Phỏng Vấn Khi Xin Visa Schengen Không?

Câu trả lời là có thể có hoặc không. Đa phần bạn sẽ không phải trả lời phỏng vấn khi nộp hồ sơ xin visa Schengen. Thế nhưng, trong trường hợp hồ sơ của bạn có chi tiết không rõ ràng, hoặc cần bổ sung thông tin thì bạn cần phải tham dự buổi phỏng vấn với nhân viên Đại sứ quán/Lãnh sự quán theo lịch hẹn. 

Trong quá trình phỏng vấn, bạn hãy luôn tự tin, trả lời trung thực các câu hỏi và không cần quá lo lắng vì các câu hỏi phỏng vấn sẽ tập trung vào thông tin cá nhân cũng như mục đích chuyến đi của bạn.

Thời Gian Xét Duyệt Visa Schengen

Bạn nên nộp đơn xin visa Schengen ít nhất 2 tuần trước chuyến đi theo kế hoạch. Sau đó, Đại sứ quán/Lãnh sự quán sẽ trả lời trong 10 ngày làm việc (hoặc ít hơn như thường lệ) – đây là thời gian cần thiết để xử lý tất cả các tài liệu và yêu cầu của khách du lịch. 

Tùy thuộc vào tình huống, thời gian tiến hành có thể mất đến 2 tháng nếu có điều gì đó chưa ổn với từng trường hợp, hoặc có tình huống chính trị bất thường nào đang diễn ra.

Ngoài ra, thời gian sớm nhất bạn có thể nộp đơn xin visa du lịch vào Khu vực Schengen là 3 tháng trước chuyến đi của bạn.
 

THÔNG TIN VISA CANADA

Visa du lịch là loại thị thực dành cho những người muốn đến Canada nhằm mục đích du lịch, tham quan, giải trí hay thăm bạn bè trong thời gian dưới 6 tháng. Tùy từng trường hợp riêng biết. hiệu lực của visa du lịch Canada có thể lên đến 10 năm.

Dưới đây là những giấy tờ cơ bản. Tùy từng trường hợp riêng biệt, nhân viên tiếp nhận hồ sơ xin thị thực hoặc viên chức lãnh sự có thể yêu cầu đương đơn bổ sung thêm giấy tờ, bằng chứng liên quan đến việc xác minh thông tin cũng như phục vụ cho quá trình xét duyệt.

Hồ sơ cá nhân

  • Tờ khai xin visa du lịch Canada (Form IMM5257)
  • Tờ khai thông tin gia đình (Form IMM5645)
  • Biểu mẫu chấp thuận VFS
  • Hộ chiếu gốc còn hạn ít nhất 6 tháng kể từ ngày dự kiến rời khỏi Canada
  • Hộ chiếu cũ (nếu có)
  • 01 ảnh 4 x 6 cm nền trắng, chụp không quá 6 tháng
  • Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân 
  • Hộ khẩu (tất cả các trang có thông tin)
  • Giấy đăng ký kết hôn (nếu có) 
  • Quyết định ly hôn (nếu có)

Hồ sơ chứng minh tài chính

  • Sổ tiết kiệm
  • Giấy xác nhận số dư sổ tiết kiệm (có xác nhận của ngân hàng)
  • Giấy tờ sở hữu nhà đất (nếu có)
  • Giấy tờ sở hữu tài sản khác như: xe hơi, cổ phiếu, trái phiếu,... (nếu có)

Hồ sơ chứng minh công việc

  • Đối với người lao động: 
    • Đơn xin nghỉ phép (bản gốc) 
    • Hợp đồng lao động 
    • Quyết định bổ nhiệm chức vụ (nếu có)
    • Bảng lương 3 tháng gần nhất (nếu nhận lương bằng tiền mặt) hoặc sao kê tài khoản nhận lương 3 tháng gần nhất (nếu nhận lương qua chuyển khoản)
  • Đối với chủ doanh nghiệp:
    • Giấy đăng ký kinh doanh
    •  Biên lai nộp thuế hoặc tờ khai thuế 3 tháng gần nhất (photo đóng mộc treo công ty)
    •  Sao kê tài khoản công ty hoặc tài khoản cá nhân 3 tháng gần nhất
  • Đối với người đã nghỉ hưu:
    • Quyết định nghỉ hưu 
    • Thẻ hưu trí hoặc sổ hưu trí 
    • Bảng lương hưu hoặc sổ nhận lương hưu 
  • Đối với người làm nghề tự do (Freelancer):
    • Bằng chứng như hình ảnh nhà xưởng/ cửa hàng, hợp đồng mua/bán giữa các đối tác, hóa đơn/ hợp đồng buôn bán, tạp chí/ link báo điện tử.... chứng minh công việc hiện tại
    • Sao kê tài khoản cá nhân 3 tháng gần nhất bản gốc
  • Đối với học sinh/sinh viên:
    • Giấy xác nhận học sinh/sinh viên hoặc thẻ học sinh/sinh viên 
    • Đơn xin nghỉ học (bản gốc)

Hồ sơ trẻ em dưới 18 tuổi:

  • Giấy khai sinh
  • chứng minh nhân dân của bố, mẹ
  • Giấy cho phép/đồng ý của bố hoặc mẹ nếu trẻ chỉ đi cùng mẹ hoặc bố có xác nhận của chính quyền địa phương
  • Giấy cho phép/đồng ý của bố và mẹ nếu trẻ đi cùng với người khác có xác nhận của chính quyền địa phương

Hồ sơ chứng minh mục đích chuyến đi đi (vé máy bay khứ hồi, lịch trình chi tiết, đặt phòng khách sạn, bảo hiểm du lịch,...)

 

THÔNG TIN VISA ẤN ĐỘ

Hiện có 2 cách xin visa Ấn Độ mà bạn cần tìm hiểu là xin visa điện tử (e-visa) hoặc xin ở Đại sứ quán Ấn Độ tại Việt Nam. 

Cách thứ nhất đang ngày một phổ biến vì tính thuận tiện của nó và được WTS hướng dẫn từng bước cụ thể tại đây. 

1. Chuẩn bị bản scan trang hộ chiếu (format PDF, kích cỡ: tối thiểu 10KB, tối đa 300KB) và file ảnh mềm (format JPEG, Kích cỡ: minimum 10KB, maximum 1MB);
2. Truy cập vào website https://indianvisaonline.gov.in/visa/index.html
3. Chọn Regular Visa Application để điền thông tin xin visa online theo hường dẫn 
4. Upload scan hộ chiếu và file ảnh mềm tại các vị trí yêu cầu.

Sau khi thanh toán xong, bạn sẽ nhận được một email từ Đại sứ quán thông báo đã nhận được phí visa của bạn.

Đợi kết quả trả về email bạn đăng kí trong khoảng 3-5 ngày làm việc.

Thông tin các dịch vụ khác

ĐỐI TÁC HÀNG KHÔNG